Khung chương trình đào tạo cử nhân ngành chính trị học năm 2019

Chủ nhật - 01/12/2019 15:17

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH: CHÍNH TRỊ HỌC

MÃ SỐ: 7310201

(Ban hành theo Quyết định số : 4433/QĐ-XHNV, ngày  27 tháng 11 năm 2019

của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn)

 

PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
  1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo: + Tiếng Việt:         Chính trị học + Tiếng Anh:         Politics - Mã số ngành đào tạo:    7310201 - Trình độ đào tạo:          Đại học - Thời gian đào tạo chuẩn:        4 năm - Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: + Tiếng Việt:                  Cử nhân ngành Chính trị học + Tiếng Anh:                  The Degree of Bachelor in Politics - Đơn vị đào tạo: Khoa Khoa học chính trị, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
  1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân Chính trị học có khả năng vận dụng thế giới quan, phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, hệ thống tri thức nền tảng của lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đặc biệt là các lĩnh vực gần với Chính trị học trong các lĩnh vực hoạt động có liên quan của đời sống xã hội; có đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công dân, tích cực tham gia sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước.
  1. Thông tin tuyển sinh
- Hình thức tuyển sinh: Theo quy định của  Đại học Quốc gia Hà Nội.
PHẦN II. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
  1. Chuẩn đầu ra về kiến thức
    • Kiến thức chung
- Vận dụng được kiến thức về khoa học Lý luận chính trị trong các hoạt động nghiệp vụ và nghiên cứu; - Sử dụng được Ngoại ngữ ở trình độ B1 tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (gồm ngữ pháp và 4 kĩ năng cơ bản: nghe, nói, đọc, viết).
  • Kiến thức theo lĩnh vực
- Áp dụng được các phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, thực hành văn bản, tra cứu, quản lý thông tin trong học tập và nghiên cứu; - Vận dụng được các kiến thức cơ bản về Khoa học Xã hội và Nhân văn vào trong học tập và nghiên cứu; - Ứng dụng được kiến thức khoa học tự nhiên để phân tích, đánh giá các tư liệu khoa học xã hội, thích ứng với thời đại công nghiệp 4.0. 1.3. Kiến thức theo khối ngành - Vận dụng tri thức và phương pháp liên ngành trong tiếp cận và nghiên cứu Chính trị học. 1.4. Kiến thức của nhóm ngành - Vận dụng hệ tri thức và phương pháp nghiên cứu tổ chức, hành chính, các phương pháp thu thập, xử lí thông tin phục vụ các quá trình chính trị và chính sách; - Phân tích, đánh giá mối quan hệ giữa chính trị và chính sách, chính sách công của Việt Nam, vai trò của chính trị và chính sách trong phát triển xã hội. 1.5. Khối kiến thức ngành
  • Vận dụng tri thức và phương pháp của ngành Chính trị học để giải quyết những vấn đề chính trị đương đại;
  • Hiểu biết thực tế về cơ quan, tổ chức, lĩnh vực hoạt động liên quan đến Chính trị học mà người học sẽ công tác sau khi tốt nghiệp.
  1. Chuẩn đầu ra về kĩ năng
2.1. Kĩ năng chuyên môn 2.1.1. Nắm vững và có khả năng vận dụng các kĩ năng hoạt động lí luận
  • Kĩ năng và năng lực tư duy lí luận về chính trị;
  • Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin chính trị;
  • Kĩ năng nghiên cứu, viết, thuyết trình, giảng dạy Chính trị học;
  • Kĩ năng thực hành văn bản chính trị.
2.1.2. Nắm vững và có khả năng vận dụng các kĩ năng hoạt động thực tiễn
  • Kĩ năng tiếp cận và xử lí tình huống chính trị.
  • Kĩ năng phân tích chính sách, hoạch định và tổ chức thực thi chính sách, đánh giá và điều chỉnh chính sách;
  • Kĩ năng nghiên cứu, đánh giá truyền thông và khai thác truyền thông trong chính trị;
  • Kĩ năng phân tích, bình luận chính trị trên các phương tiện truyền thông đại chúng;
  • Kĩ năng tác nghiệp khi tham gia các hoạt động chính trị - xã hội.
2.2. Kĩ năng bổ trợ 2.2.1. Kĩ năng làm việc theo nhóm
  • Xây dựng nhóm;
  • Lãnh đạo nhóm;
  • Vận hành nhóm.
2.2.2. Kĩ năng quản lí và lãnh đạo
  • Vận dụng các phương pháp lãnh đạo, quản lí, phân quyền (quyền lực cứng, quyền lực mềm, phân quyền chiều dọc, phân quyền chiều ngang...).
2.2.3. Kĩ năng giao tiếp
  • Ứng xử có văn hóa;
  • Làm chủ các kĩ năng giao tiếp xã hội nói chung và kĩ năng giao tiếp trong các quan hệ công việc nói riêng.
  1. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
  • Yêu nước;
  • Tôn trọng và tuân thủ nghiêm túc Hiến pháp và pháp luật;
  • Có ý thức phục vụ cộng đồng;
  • Cần, kiệm, liêm, chính;
  • Tích cực tham gia bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc và chủ quyền quốc gia, xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
  1. Mức tự chủ và trách nhiệm
  • Khách quan khoa học;
  • Chủ động, tự giác và có trách nhiệm trong công việc, có ý thức tổ chức, kỉ luật, tôn trọng, bảo vệ lợi ích của tổ chức;
  • Có khả năng thích ứng với sự biến động ngày càng nhanh của thị trường lao động.
  1. Những vị trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
  • Làm công tác tư vấn, tham mưu trong các cơ quan hoạch định đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước;
  • Làm công tác tư vấn, tham mưu trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống chính trị, các tổ chức kinh tế - xã hội;
  • Làm công tác nghiên cứu ở các cơ quan lí luận chính trị;
  • Làm phóng viên, biên tập viên bình luận thời sự, chính trị tại các báo, đài trung ương và địa phương;
  • Làm công tác nghiên cứu và giảng dạy Chính trị học trong hệ thống trường Đảng, các trường đại học, cao đẳng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
  1. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Chính trị học có thể tiếp tục học tập ở bậc sau đại học (thạc sĩ và tiến sĩ) hai chuyên ngành Chính trị học và Hồ Chí Minh học (và một số chuyên ngành khoa học chính trị khác sẽ được xây dựng: Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế…); có thể học thêm để lấy bằng hai, bằng kép bậc đại học một số ngành có liên quan: Khoa học chính sách, Báo chí - truyền thông, Quan hệ quốc tế...  
PHẦN III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
  1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ phải tích lũy:                       130 tín chỉ, trong đó:
- Khối kiến thức chung trong ĐHQGHN: 16 tín chỉ (Không tính các môn học Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng-an ninh)
- Khối kiến thức chung theo lĩnh vực: 29 tín chỉ
+ Bắt buộc: 23 tín chỉ
+ Tự chọn: 6/18 tín chỉ
- Khối kiến thức theo khối ngành: 27 tín chỉ
+ Bắt buộc: 18 tín chỉ
+ Tự chọn: 9/39 tín chỉ
- Khối kiến thức chung của nhóm ngành: 15 tín chỉ
+ Bắt buộc: 9 tín chỉ
+ Tự chọn chuyên sâu: 6/18 tín chỉ
+ Tự chọn liên ngành: 6/15 tín chỉ
- Khối kiến thức ngành: 43 tín chỉ
+ Bắt buộc: 18 tín chỉ
+ Tự chọn: 10/43 tín chỉ
+ Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp: 15 tín chỉ
  1. Khung chương trình đào tạo
Số TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết
Lý thuyết Thực hành Tự học
I   Khối kiến thức chung (không bao gồm học phần 7 và 8) 16        
1 PHI1006 Triết học Mác - Lê nin 3 30 15    
2 PEC1008 Kinh tế chính trị Mác - Lê nin 2 20 10   PHI1006
3 PHI1002 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 30      
4 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 20 10    
5 HIS1001 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 20 10    
6   Ngoại ngữ B1 5 20 35 20  
  FLF1107 Tiếng Anh B1 5  20 35 20  
  FLF1407 Tiếng Trung B1 5  20 35 20  
7   Giáo dục thể chất 4        
8   Giáo dục quốc phòng - an ninh 8        
II   Khối kiến thức theo lĩnh vực 29        
II.1   Các học phần bắt buộc (không bao gồm học phần 17) 23        
9 MNS1053 Các phương pháp nghiên cứu khoa học 3 36 9    
10 THL1057 Nhà nước và pháp luật đại cương 2 20 5 5 PHI1006
11 HIS1053 Lịch sử văn minh thế giới 3 42 3    
12 HIS1056 Cơ sở văn hoá Việt Nam 3 42 3    
13 SOC1051 Xã hội học đại cương 3 39 6    
14 PSY1051 Tâm lí học đại cương 3 45      
15 PHI1054 Lôgic học đại cương 3 31 14    
16 INT1005 Tin học ứng dụng 3 15 30    
17   Kỹ năng bổ trợ 3        
II.2   Các học phần tự chọn 6/18        
18 INE1014 Kinh tế học đại cương 2 20 10    
19 EVS1001 Môi trường và phát triển 2 26 4    
20 MAT1078 Thống kê cho khoa học xã hội 2 20 10    
21 LIN1050 Thực hành văn bản tiếng Việt 2 20 10    
22 LIB1050 Nhập môn năng lực thông tin 2 20 10    
23 LIT1053 Viết học thuật 2 20 10    
24 LIT1054 Tư duy sáng tạo và thiết kế ý tưởng 2 20 10    
25 ITS1051 Hội nhập Quốc tế và phát triển 2 20 10    
26 POL1053 Hệ thống chính trị Việt Nam 2 20 10    
III   Khối kiến thức theo khối ngành 27        
III.1   Các học phần bắt buộc 18        
27   Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 1 4 16 40 4  
  FLH1155 Tiếng Anh Khoa học Xã hội và Nhân văn 1          
  FLH1156 Tiếng Trung Khoa học Xã hội và Nhân văn 1          
28   Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 2 5 20 35 20  
  FLH1157 Tiếng Anh Khoa học Xã hội và Nhân văn 2         FLH1155
  FLH1158 Tiếng Trung cho khoa học xã hội và nhân văn 2 5  20 35 20 FLH1156
29 MNS1054 Khởi nghiệp 3 30 15    
30 POL1052 Chính trị học đại cương 3 36 9    
31 ITS1101 Thể chế chính trị thế giới 3 30 15    
III.2   Các học phần tự chọn 9/39        
32 JOU1051 Báo chí truyền thông đại cương 3 39 6    
33 SOC3006 Xã hội học truyền thông đại chúng và dư luận xã hội 3 36 9    
34 HIS1100 Lịch sử Việt Nam đại cương 3 42 3    
35 ITS1100 Nhập môn Quan hệ quốc tế 3 30 15    
36 PRS1100 Quan hệ công chúng đại cương 3 36 9    
37 POL1100 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 3 36 9    
38 SOW1101 Dân số học đại cương 3 39 6    
39 POL1101 Tâm lý học chính trị 3 36 9    
40 SOC3055 Xã hội học tôn giáo 3 36 9   SOC1051
41 POL1102 Thực hành nghiên cứu xã hội 3 36 9    
42 POL1103 Nhân học chính trị 3 36 9    
43 REL1100 Tôn giáo học đại cương 3 39 6    
44 MNS1100 Khoa học quản lý đại cương 3 39 6    
IV   Khối kiến thức theo nhóm ngành 15        
IV.1   Các học phần bắt buộc 9        
45 POL3030 Đảng chính trị 3 39 6   POL1052
46 MNS3037 Khoa học tổ chức 3 36 9   MNS1100
47 POL1150 Chính trị và chính sách 3 36 9   POL1052
IV.2   Các học phần tự chọn (chọn một trong hai định hướng sau): 6        
    Định hướng kiến thức chuyên sâu của ngành 6/18        
48 POL1152 Địa chính trị 3 36 9   POL1052
49 POL3032 Chính trị học so sánh 3 39 6   POL1052
50 POL1153 Chính trị Việt Nam thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội 3 36 9    
51 POL3005 Chính sách đối ngoại của Việt Nam 3 36 9   POL1052
52 POL1154 Văn hóa chính trị Việt Nam 3 36 9    
53 POL1151 Chính sách công của Việt Nam 3 36 9   POL1150
    Định hướng kiến thức liên ngành 6/15        
54 ITS3121 Các vấn đề toàn cầu 3 30 15    
55 ITS2009 Hệ thống pháp luật Việt Nam 3 30 15   THL1057
56 ORS1156 Chính trị khu vực Đông Bắc Á 3 36 9    
57 ORS1158 Quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á và Nam Á 3 36 9    
58 ITS1151 Luật quốc tế 3 30 15    
V   Khối kiến thức ngành 43        
V.1   Các học phần bắt buộc 18        
59 POL3012 Quyền lực chính trị 3 36 9   POL1052
60 POL3048 Lịch sử học thuyết chính trị 3 36 9    
61 POL3049 Phương pháp nghiên cứu chính trị học 3 36 9   POL1052
62 POL3034 Chính trị và truyền thông 3 36 9   POL1052
63 POL3050 Tư tưởng chính trị Hồ Chí Minh 3 36 9   POL1001
64 POL3045 Nhập môn Chính trị quốc tế 3 36 9    
V.2   Các học phần tự chọn 10/43        
65 POL3037 Chính sách đối ngoại của các nước lớn 3 36 9   POL1052
66 POL3051 Phụ nữ, chủ nghĩa nữ quyền và chính trị 3 36 9    
67 POL3052 Phương pháp viết bài luận và thuyết trình chính trị 3 36 9    
68 POL3033 Quan hệ chính trị quốc tế 3 36 9   POL1052
69 POL3053 Thực hành văn bản chính trị 3 36 9    
70 POL3015 Nhập môn Hồ Chí Minh học 3 36 9    
71 POL3046 Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam 3 36 9   POL1052
72 POL3035 Phương pháp tiếp cận và xử lý tình huống chính trị 3 36 9    
73 POL3054 Hồ Chí Minh với con đường cách mạng Việt Nam 3 36 9   POL1001
74 POL3043 Giới thiệu tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin và Hồ Chí Minh về chính trị 3 36 9   POL1001
75 ITS3037 Hệ thống chính trị và pháp luật Hoa Kì 3 30 15    
76 ITS3027 Hệ thống chính trị và pháp luật châu Âu 2 20 10    
77 ITS3050 Đàm phán quốc tế 2 20 10    
78 SOC3060 Xã hội học chính trị 3 36 9   SOC1051
79 POL3055 Bầu cử 3 36 9    
V.3   Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp 15        
80 POL4058 Thực tập chuyên môn 5 10 65    
81 POL4059 Thực tập tốt nghiệp 5 10 65    
82 POL4052 Khoá luận tốt nghiệp 5        
    Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp          
83 POL4054 Chính trị học - Những vấn đề cơ bản 3 15 30    
84 POL4055 Chính trị Việt Nam - Những vấn đề cơ bản 2 20 10    
Tổng cộng 130        
  Ghi chú: Học phần ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung được tính vào số tín chỉ của chương trình đào tạo nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích lũy.  

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập63
  • Hôm nay1,285
  • Tháng hiện tại21,782
  • Tổng lượt truy cập1,108,486
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây