Hồ sơ xét miễn, giảm học phí học kỳ II năm học 2018-2019

Thứ năm - 14/02/2019 13:55
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP  ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Hồ sơ xét miễn, giảm học phí học kỳ II năm học 2018-2019
Hồ sơ xét miễn, giảm học phí học kỳ II năm học 2018-2019

   ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI               CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

         TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHXH&NV                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                    

     Số:          /XHNV-CT&CTSV                                Hà Nội, ngày      tháng  02   năm  2019  

           

Kính gửi: Ban lãnh đạo các Khoa/Viện/Bộ môn trực thuộc

 

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP  ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015.

Nhà trường hướng dẫn hồ sơ xét miễn, giảm học phí học kỳ II năm học 2018-2019 như sau:

 
  1. Đối tượng, chế độ được hưởng và hồ sơ phải nộp
1.1 Chế độ miễn giảm học phí  
TT Đối tượng Mức miễn/giảm   Thời gian hưởng Hồ sơ (áp dụng đối với sinh viên nộp lần đầu)
1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng Miễn Từ học kỳ nộp hồ sơ đến hết khóa học - Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Giấy xác nhận do cơ quan quản lý đối tượng người có công
2. Sinh viên thuộc một trong các đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp hàng tháng (quy định tại khoản 1 điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ) Miễn Từ học kỳ nộp hồ sơ đến hết khóa học - Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện
3. SV bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo Miễn   Theo giá trị của giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo - Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xh của Chủ tịch UBND huyện - Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo
4. SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo Miễn Theo giá trị của giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo - Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Giấy khai sinh - Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo
5. Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRau, Ơ Đu)ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn Miễn   Từ học kỳ nộp hồ sơ đến hết khóa học - Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Giấy khai sinh - Sổ hộ khẩu gia đình.
6. Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn Giảm 70% Theo QĐ của cơ quan có thẩm quyền - Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Giấy khai sinh - Sổ hộ khẩu gia đình - Giấy chứng nhận ở vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn
8.   SV là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên   Giảm 50%     Từ học kỳ nộp hồ sơ đến hết khóa học - Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) - Sổ trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp hoặc giấy chứng nhận của cha/mẹ bị mắc bệnh nghề nghiệp hoặc TNLĐ - Giấy khai sinh
  1.2. Chế độ trợ cấp xã hội
TT Đối tượng   Mức TCXH   Thời gian hưởng TCXH Hồ sơ (áp dụng đối với sinh viên nộp lần đầu)
1. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.     100.000đ/tháng Từ học kỳ nộp hồ sơ đến hết khóa học - Đơn xin TCXH (theo mẫu) - Giấy chứng tử của Cha, Mẹ hoặc giấy xác nhận của UBND cấp xã, phường. - Giấy khai sinh
2. Sinh viên tàn tật từ 41% trở lên và có khó khăn về kinh tế   100.000đ/tháng Theo giá trị của giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo - Đơn xin TCXH (mẫu kèm theo) - Giấy giám định y khoa. - Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
3. SV là người dân tộc ít người thường trú 3 năm trở lên tại vùng cao.       140.000đ/tháng Theo QĐ của cơ quan có thẩm quyền - Đơn xin TCXH (mẫu kèm theo) - Giấy khai sinh - Hộ khẩu gia đình -Giấy xác nhận thường trú tại vùng cao, vùng sâu, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn của cơ quan có thẩm quyền
 
  1. Quy định về việc nộp hồ sơ

- Những sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chế độ chính sách cả khóa đã nộp hồ sơ thì không phải nộp lại hồ sơ.

- Những bạn là sinh viên hộ nghèo thuộc đối tượng ưu tiên (nói trên) phải nộp bổ sung sổ hộ nghèo/cận nghèo của năm 2019.

- Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 18/02/2019 đến hết ngày 28/02/2019.

- Địa điểm: Phòng Chính trị và Công tác sinh viên (P102- Nhà E)

 

Đề nghị Ban Lãnh đạo các Khoa/Viện/ Bộ môn trực thuộc phổ biến thông báo này tới tất cả sinh viên chính quy các khóa QH-2015-X, QH-2016-X, QH-2017-X, QH-2018-X. Những sinh viên không nộp hồ sơ đúng thời gian quy định sẽ không được truy lĩnh các chế độ, chính sách .

Trân trọng cảm ơn.

     
.  

TL.HIỆU TRƯỞNG

TRƯỞNG PHÒNG CT VÀ CTSV

 

                          

 

 

PGS.TS Nguyễn Quang Liệu

     
   

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây